TUYỂN SINH TIẾN SĨ QUANG HỌC
I. THÔNG TIN CHUNG
Chuyên ngành đào tạo QUANG HỌC (Optics)
Mã chuyên ngành: 9440110
Ngành: VẬT LÝ
Bậc đào tạo: Tiến sĩ
Thời gian đào tạo: 3 - 4 năm
Tên văn bằng: Tiến sĩ Vật lý (Doctor of Physics)
Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024: 06 nghiên cứu sinh
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
2.1 Mục tiêu chung
- Nâng cao và cập nhật kiến thức đã giảng dạy ở bậc cao học theo hướng chuyên sâu về Quang học, Quang phổ và Quang vật liệu.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ giảng dạy, nghiên cứu có trình độ chuyên môn cao về Vật lý quang học (Quang học, Quang phổ và Quang vật liệu), có năng lực tư duy độc lập, sáng tạo; Có khả năng phát hiện, tiếp cận và giải quyết những vấn đề mới có ý nghĩa khoa học, công nghệ thuộc lĩnh vực Quang học, Quang phổ và Quang vật liệu cũng như có khả năng tổ chức, triển khai ứng dụng các mô hình, giải pháp lý thuyết vào thực tiễn đời sống xã hội; Có khả năng độc lập sáng tạo, chủ động nắm bắt công nghệ, nghiên cứu, hướng dẫn nghiên cứu và ứng dụng các giải pháp ứng dụng Quang học, Quang phổ và Quang vật liệu trong khoa học và đời sống.
2.2. Mục tiêu cụ thể
* Về kiến thức:
- Có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực Quang học bao gồm Quang học Vật liệu; Quang học sợi quang; Quang học laser; Quang học hiện đại; Quang học bán dẫn; Quang phổ học Raman, huỳnh quang, Vật liệu Quang – Từ; Quang tử micro và nano.
- Tiếp cận và nghiên cứu những vấn đề khoa học có tính thời sự đang được các nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm như phương pháp phân tích mới, vật liệu mới, công nghệ chế tạo vật liệu mới; xây dựng các hệ quang mới.
- Tiếp thu vấn đề khoa học một cách hệ thống nhằm giải quyết tổng thể các vấn đề lý thuyết và thực tế đặt ra;
- Có phương pháp tư duy khoa học để xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực nghiên cứu.
* Về kĩ năng:
- Có kỹ năng vận dụng các công cụ Toán học, Vật lý và Máy tính để tìm hiểu và nghiên cứu chuyên sâu về các vấn đề Quang học, Quang phổ và Quang vật liệu nói riêng và Vật lý nói chung.
- Có khả năng trình bày và giới thiệu các vấn đề khoa học thuộc lĩnh vực nghiên cứu.
- Có khả năng quản lý, dẫn dắt, lãnh đạo nhóm nghiên cứu thuộc lĩnh vực nghiên cứu và có khả năng về tư duy logic, khả năng sáng tạo.
- Có khả năng tìm kiếm và chọn lọc các tài liệu khoa học có giá trị phục vụ mục đích nghiên cứu.
- Có khả năng về ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra theo quy định hiện hành và có khả năng thực hiện hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và đào tạo.
* Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có năng lực độc lập tổ chức nghiên cứu và ứng dụng theo hướng chuyên ngành đào tạo;
- Có năng lực nắm bắt các công nghệ mới về lĩnh vực nghiên cứu;
- Có năng lực tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ.
- Có năng lực định hướng nghiên cứu và dẫn dắt những người khác; chịu trách nhiệm về những hoạt động chuyên môn của mình. Đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn.
- Công việc có thể đảm nhận:
Các Tiến sĩ chuyên ngành Quang học sau khi được đào tạo có khả năng giảng dạy ngành Vật lý nói chung và chuyên ngành Quang học, Quang phổ và Quang vật liệu nói riêng tại các trường đại học, cao đẳng; có thể làm việc tại các phòng thí nghiệm của các viện nghiên cứu, cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, quốc phòng…và nhiều vị trí khác có nhu cầu triển khai công nghệ quang học và quang điện tử trong phát triển kinh tế với vị thế là một chuyên gia cao cấp để tư vấn cho lĩnh vực này.
III. TÓM TẮT YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tóm tắt khối lượng của chương trình Tiến sĩ Quang học
Đối tượng |
Thời gian đào tạo |
Tổng số tín chỉ |
Phần 1 |
Phần 2 |
Phần 3 |
||
Học phần bổ sung |
Tiểu luận tổng quan |
Chuyên đề tiến sĩ |
Học phần tiến sĩ |
Luận án tiến sĩ |
|||
Nghiên cứu sinh đã có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp |
3 năm |
96 |
0 TC |
2 TC |
6 TC |
8 TC |
80 TC |
Nghiên cứu sinh đã có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần |
3,5 năm |
117 |
21 TC |
2 TC |
6 TC |
8 TC |
80 TC |
Nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ |
4 năm |
144 |
48 TC |
2 TC |
6 TC |
8 TC |
80 TC |
3.1. Đối với NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 96 tín chỉ, trong đó:
- Phần 1: Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 16 tín chỉ
+ Các học phần tiến sĩ: 08 tín chỉ
Bắt buộc: 06 tín chỉ
Tự chọn: 02 tín chỉ
+ Chuyên đề tiến sĩ: 06 tín chỉ
+ Tiểu luận tổng quan: 02 tín chỉ
- Phần 2: Nghiên cứu khoa học (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).
- Phần 3: Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào tạo (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).
- Phần 4: Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào tạo (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).
- Phần 5: Luận án tiến sĩ: 80 tín chỉ
3.2. Đối với NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 117 tín chỉ, trong đó:
- Phần 1: Các học phần bổ sung: 21 tín chỉ
+ Bắt buộc: 12 tín chỉ
+ Tự chọn: 09 tín chỉ
- Phần 2: Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 16 tín chỉ
+ Các học phần tiến sĩ: 8 tín chỉ
Bắt buộc: 06 tín chỉ
Tự chọn: 02 tín chỉ
+ Chuyên đề tiến sĩ: 06 tín chỉ
+ Tiểu luận tổng quan: 02 tín chỉ
- Phần 3: Nghiên cứu khoa học (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).
- Phần 4: Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào tạo (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).
- Phần 5: Luận án tiến sĩ: 80 tín chỉ
3.3. Đối với NCS chưa có bằng thạc sĩ
Người học phải hoàn thành các học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ và các nội dung của chương trình đào tạo tiến sĩ. Bảng 3.6 tóm tắt toàn bộ chương trình đào tạo đối với NCS chưa có bằng thạc sĩ.
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 144 tín chỉ, trong đó:
- Phần 1: Các học phần bổ sung : 48 tín chỉ
+ Khối kiến thức chung: 03 tín chỉ
+ Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 45 tín chỉ
- Phần 2: Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 16 tín chỉ
+ Các học phần tiến sĩ: 08 tín chỉ
Bắt buộc: 06 tín chỉ
Tự chọn: 02 tín chỉ
+ Chuyên đề tiến sĩ: 06 tín chỉ
+ Tiểu luận tổng quan: 02 tín chỉ
- Phần 3: Nghiên cứu khoa học (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).
- Phần 4: Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào tạo (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).
- Phần 5: Luận án tiến sĩ: 80 tín chỉ
IV. THÔNG TIN TƯ VẤN - ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
Văn phòng Bộ môn Vật lý Kỹ thuật, Viện Khoa học và Công nghệ (Phòng 200 – Nhà Hiệu bộ) – Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên (Phường Tân Thịnh, Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
PGS.TS. Nguyễn Văn Hảo (Phó Viện trưởng kiêm Trưởng Bộ môn), SĐT: 0989348258
Trần Thu Trang (Trợ lý tuyển sinh), SĐT: 0982136558
Email haonv@tnus.edu.vn; trangtt@tnus.edu.vn
Website Viện KH&CN: http://vienkhcn.tnus.edu.vn/
Website Trường: http://tuyensinh.tnus.edu.vn/
Facebook: https://www.facebook.com/vatly.tnus?mibextid=JRoKGi